Bạn đang muốn mua một chiếc MacBook hay cần thêm những kiến thức để sử dụng chiếc máy tính thông minh này tốt hơn. Vậy thì đừng bỏ lỡ những thông tin mà chúng tôi mang đến hôm nay nhé. Chắc chắn chúng sẽ giúp ích rất nhiều cho công việc của bạn đó.
Nếu tài chính của bạn dư dả và bạn đủ sức để tậu một chiếc MacBook Pro M2 13 inch mới thì chắc chắn bạn đã tiết kiệm được thời gian test cũng như an tâm hơn về chất lượng. Thế nhưng cũng đừng chủ quan nhé, bạn vẫn cần phải kiểm tra một số thông tin cơ bản để tránh bị lừa.
Bạn có thể kiểm tra xuất xứ máy theo 2 cách thức như sau:
Kiểm tra trên vỏ hộp
Trên vỏ hộp, bạn tìm đến phần Part No.. Ba ký tự cuối sẽ cho bạn biết máy được sản xuất tại thị trường nào. Danh sách mã quốc gia sản xuất như sau:
AB: Ai Cập, Jordan, Ả Rập
B: Ai Len, Anh và một số máy trả bảo hành
BZ: Brazil (lắp ráp tại Trung Quốc)
C: Canada
CH: Trung Quốc
CZ: Séc
D: Đức
E: Mexico
F: Pháp
GR: Hy Lạp
HN: Ấn Độ
HB: Israel
J: Nhật Bản
K: Phần Lan
KH: Hàn Quốc
LE: Ác hen ti na
LL: Mỹ, Canada và một số máy trả bảo hành
LZ: Chile, Paraguay, Uruguay
MG: Hungary
NF: Belgium, France, Luxembourg
PL: Poland
PO: Portugal
PP: Philippines
RO: Romania
RS: Russia
SA: Việt Nam (hiện tại)
SL: Slovakia
SO: Nam Phi
T: Italy
TA: Đài Loan
TU: Thổ Nhĩ Kỳ
X: Úc, New Zealand
Y: Tây Ban Nha
ZA: Singapore, Việt Nam (cũ)
ZP: Hong Kong, Macau
Kiểm tra nhờ bàn phím
Dựa vào cấu trúc mặt nhôm và mặt phím, ta cũng có thể dễ dàng biết được chiếc MacBookđó được sản xuất ở đâu. Có 3 loại mặt nhôm của 3 nước: Mỹ, Nhật và Châu Âu.
Mặt phím tương thích với 3 nước này cũng được thiết kế khác nhau:
Xem thêm:
Những lưu ý cần ghi nhớ trước khi cập nhật MacOS trên MacBook
Hướng dẫn cách bảo quản pin MacBook đúng cách và hiệu quả
MacBook vừa sạc vừa dùng – Có thực sự gây hại như lời đồn?
Trường hợp 1: Khởi động được máy
Nếu bạn được phép bật thử máy, bạn có thể kiểm tra đời máy bằng cách: nhấn vào biểu tượng Táo trên màn hình Desktop, khi đó bạn sẽ thấy mục About this Mac, bấm vào đó để kiểm tra.
Trường hợp 2: Không được phép mở máy
Với trường hợp này bạn có thể kiểm tra bằng cách: lật ngược mặt sau của máy, tìm đến dòng số tại Model và ghi lại.
Sau đó, copy dòng đó lên Evermac tại Enter Mac, iPod, iPhone or iPad Identifier:
Bước 1: Lấy Serial của máy
Vào biểu tượng nhấn vào biểu tượng Táo trên màn hình Desktop, khi đó bạn sẽ thấy mục About this Mac. Tại đây, bạn có thể dễ dàng tìm thấy Serial Number.
Hoặc bạn cũng có thể tìm thấy thông số này tại mặt lưng của máy
Bước 2: Check bảo hành
Bạn truy cập vào đường dẫn Tại đây
Kết quả hiển thị như sau:
Theo kết quả, chiếc MacBook sẽ có thời hạn bảo hành đến 28/8/2020.
Kiểm tra cấu hình cơ bản
Trên màn hình Desktop, chọn biểu tượng Táo và chọn About this Mac. Bạn có thể thấy cấu hình ngay dòng đầu tiên MacBook Pro.
Theo hình trên, có thể thấy: CPU: Intel Core i7 2.3 Ghz RAM (bộ nhớ): 16 GB DDR3 bus 1600 Mhz Đồ hoạ: Intel Iris Pro (macOS 10.13 trở xuống sẽ hiện cả card rời – nếu có).
Chuyển qua Tab Display để kiểm tra màn hình: Màn hình 15.4 inch, độ phân giải tối đa 2880 x 1800 (Retina).
Tiếp đến Tab Storage: Máy được trang bị ổ cứng SSD (Flash Storage), dung lượng 500 GB
Kiểm tra cấu hình nâng cao
Sau khi chọn About this Mac, ngay tại giao diện bạn chọn System Report.
Khi đó sẽ thấy các kết quả cần kiểm tra: mục Hardware: máy có mã nhận dạng là MacbookPro11,3. Chip Intel Core i7, 4 nhân.
Bluetooth: Bluetooth 4.0 (xem ở HCI Version)
Camera: FaceTime HD Camera
Card Reader: khe cắm thẻ nhớ SD
Graphics: nếu máy có card rời thì trong mục này sẽ hiện 2 dòng, như máy này có thêm card nVidia GeForce GT 750m
Memory (bộ nhớ): có 2 khe cắm RAM (1 DIMM x 2 BANK), mỗi thanh 8GB, chuẩn DDR3, tốc độ (bus) 1600 Mhz
SATA: ổ SSD giao tiếp PCI-e, chuẩn 2.0 (5 GT/s), băng thông x2 (1 GB/s), dung lượng 500 GB.
Thunderbolt: máy có 2 cổng Thunderbolt, băng thông 20 GT/s
USB: máy có hỗ trợ giao tiếp USB 3.0, mấy cổng thì bạn tự đếm nhé
Wifi: máy hỗ trợ tối đa wifi chuẩn AC
Trong mục Power, bạn có thể kiểm tra tình trạng pin, số lần sạc, dung lượng tối đa,…
Hoặc có thể dùng phần mềm Coconut Battery để kiểm tra đầy đủ và chi tiết hơn.
Tại đây, bạn có thể kiểm tra các thông tin
Sau từ 3 – 6 tháng, bạn sẽ phải làm công tác này và vệ sinh cho máy.
Kiểm tra nhiệt độ CPU
Sử dụng phần mềm Intel Power Gadget của Intel để kiểm tra chi tiết
Kiểm tra nhiệt độ GPU và các thành phần khác
Sử dụng phần mềm iStat Menu để kiểm tra.
Khi hoạt động tối đa, full tải thì mức an toàn của CPU và GPU là 100 độ, tốc độ quạt bình thường dao động từ 5000 rpm (vòng/ phút); khi không tải mức an toàn là 50 – 60 độ và tốc độ quạt là 1900 rpm (vòng/ phút).
Ngoài những thứ cần phải kiểm tra như trên, nếu bạn lựa chọn mua một chiếc MacBook cũ thì cũng cần lưu ý đến các vấn đề sau để có thể chọn được một chiếc máy tốt nhé.
Lưu ý: Trước khi kiểm tra, hãy yêu cầu người chủ trước thoát hết các tài khoản iCloud, cài hệ điều hành mới. Hoặc tạo một tài khoản mới trên hệ điều hành cũ. Reset SMC và PRAM để không làm ảnh hưởng đến kết quả test.
Khi bật máy, giữ nút Option. Nếu máy hỏi mật khẩu BIOS thì cũng yêu cầu gỡ luôn. Vì nếu không biết pass, bạn sẽ không thể khởi động được từ ổ cứng khác để cài lại máy.
Kiểm tra hình thức bên ngoài
Kiểm tra các góc cạnh, mặt trên, mặt dưới xem có các vết xước hay không. Vì là máy cũ nên sẽ không thể tránh khỏi tình trạng này nhưng nếu nó dừng lại ở mức độ nhẹ thì vẫn có thể chấp nhận được. Tuyệt đối không chọn những máy có vẻ ngoại bị phá hủy nặng nề bởi có thể phần cứng bên trong cũng bị ảnh hưởng.
Kiểm tra camera, mic, cảm biến và đèn phím
Kiểm tra camera, bạn có thể thử chụp 1 – 2 bức ảnh, hoặc quay video để kiểm tra có hiện tượng bất thường hay không.
Tăng giảm đèn bàn phím và kích hoạt chức năng “Adjust keyboard brightness in low light”. Lấy đèn flash điện thoại rọi thẳng vào camera của máy. Nếu cảm biến hoạt động bình thường, bạn sẽ thấy đèn bàn phím tự tắt.
Kiểm tra màn hình
Kiểm tra xem màn hình có bị bong lớp chống lóa hay không. Bạn có thể giảm độ sáng màn hình hoặc tắt máy, nhìn nghiêng màn hình dưới ánh sáng. Nếu thấy xuất hiện nhiều đốm trắng hoặc có các mảng đen nhám thì chứng tỏ lớp chống lóa đã bị bong.
Ngoài ra, trên màn hình còn phải kiểm tra các lỗi như: có điểm chết, có kẻ sọc dọc màn hình, có đốm sáng hay có bị vào nước hay không,…
Kiểm tra bàn phím – Touch Bar – Touch ID
Để kiểm tra bàn phím, hãy sử dụng ứng dụng Text Edit để gõ thử 1 đoạn văn bản. Kiểm tra các phím chức năng từ F1 đến F12, các phím điều hướng, Touch ID, Touch Bar xem có bị liệt hay hư hỏng gì không.
Kiểm tra TrackPad
Kiểm tra hình thức bên ngoài xem có bị vỡ, nứt hay không. Kiểm tra khả năng hoạt động bằng cách di tay qua các điểm trên TrackPad xem có vùng nào bị liệt hay không, test nút click cứng ở cạnh dưới (với trackpad đời cũ) hoặc thao tác Force Click (với trackpad đời mới).
Kiểm tra loa, jack tai nghe và cổng kết nối
Thử bật một bài hát và nghe bằng loa ngoài hoặc nghe qua tai nghe. Đồng thời, kiểm tra các kết nối như USB, sạc, dây LAN, thunderbolt, USB-C …
Sử dụng phần mềm để kiểm tra
Ngoài những cách thủ công, bạn có thể sử dụng phần mềm Apple hardware test để kiểm tra lỗi RAM, củ sạc, lỗi bo mạch, lỗi phần cứng,…. Trước khi kiểm tra, hãy rút hết phần cứng ngoài, tắt máy, giữ phím D để mở máy lại, chọn ngôn ngữ và ấn nút mũi tên để bắt đầu test.
Để cài đặt lại MacOS, bạn thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Trên MacBook, bạn chọn menu Apple, sau đó chọn Khởi động lại.
Bước 2: Ngay sau khi máy khởi động lại, bạn cần thực hiện một trong các tác vụ sau:
Bước 3: Chọn Cài đặt lại macOS, sau đó chọn Tiếp tục.
Bước 4: Thực hiện các hướng dẫn trên màn hình. Chọn ổ đĩa macOS hiện tại (trong hầu hết các trường hợp, chỉ có một ổ đĩa khả dụng).
Để xóa các dữ liệu mà bạn đã lưu trong máy, hãy thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Logout iCloud và các app liên quan
iTunes: Mở iTunes, chọn menu Account, chọn tiếp Sign Out.
iMessage: Mở Messages, tìm đến menu Messages, chọn Preferences và chọn các tài khoản của bạn sau đó chọn Sign Out.
iCloud:
Bước 2: Logout các tài khoản mạng xã hội
Bước 3: Format ổ cứng, đưa máy về chế độ như mới
Bước 4: Cài mới macOS
Trong cửa sổ macOS Utilities, chọn Reinstall macOS để cài hệ điều hành mới tương thích với máy. Khi màn hình hiển thị các hướng dẫn, bạn thực hiện theo đó là được.
Xóa ứng dụng trên giao diện Lauchpad
Bước 1: Truy cập vào giao diện Lauchpad bằng cách nhấn phím F4 trên bàn phím. Giao diện Lauchpad sẽ hiển thị như sau:
Bước 2: Đưa chuột tới biểu tượng ứng dụng muốn xóa, đồng thời nhấn giữ chuột trong một khoảng thời gian ngắn cho đến khi biểu tượng rung nhẹ lên (tương tự như cách mà bạn xóa ứng dụng trên iOS).
Bước 3: Nhấn vào dấu X nhỏ xuất hiện ở góc bên trái của ứng dụng.
Bước 4: Lúc này sẽ có một bảng thông báo hiện lên nhằm xác nhận lại thao tác xóa. Nếu có, bạn hãy nhấn vào ô “Delete”.
Xóa ứng dụng trên giao diện Finder
Bước 1: Khởi động giao diện của Finder.
Bước 2: Chọn vào phần “Application” ở thanh Menu bên trái.
Bước 3: Đưa chuột đến ứng dụng mà mình muốn xóa, nhấn chuột phải vào và chọn “Move to Trash”.
Trong một số trường hợp, chỉ cần bạn ấn vào “Move to Trash”, hệ thống sẽ xóa đi ứng dụng ngay lập tức. Tuy nhiên, trong một số trường hợp khác, hệ thống sẽ yêu cầu bạn xác nhận lại mật khẩu trước khi xóa. Ứng dụng sau khi xóa bằn thông qua Finder vẫn có thể khôi phục bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z.
Xóa ứng dụng trong phần mềm quản lý
Bước 1: Nhấn vào biểu tượng quả táo Apple ở góc trên bên trái, chọn “About This Mac”.
Bước 2: Khi xuất hiện giao diện bạn sẽ thấy mặc định giao diện sẽ ở mục “Overview”. Lúc này, bạn cần chọn vào mục “Storage” để đến phần quản lý bộ nhớ trong máy.
Bước 3: Trong giao diện này, bộ nhớ lưu trữ sẽ hiển thị đầy đủ tình trạng bộ nhớ trong máy. Bạn nhấn vào ô “Manage” để đến bước tiếp theo.
Bước 4: Trong giao diện Manage, chọn mục “Application”. Khi đó toàn bộ ứng dụng được lưu trong máy sẽ được hiển thị.
Bước 5: Để xóa, bạn chỉ việc đưa chuột đến ứng dụng đó và chọn dấu “X” ngay bên cạnh tên ứng dụng và nhấn Remove để xóa.
Phím Command (trên OS X) tương đương với phím Control (trên Windows)
Phím Command (hay Cmd) ở bên trái của thanh Spacebar có tác dụng tương tự như phím Control (hay Ctrl) trên Windows. Do đó, các thao tác văn phòng đơn giản của bạn như Ctrl+X, Ctrl+C, Ctrl+V, sẽ được đổi tương ứng thành Cmd+X, Cmd+C, và Cmd+V.
Tổ hợp phím Alt+Tab (trên Windows) tương đương Command+Tab (trên OS X)
Phím Command có chức năng tương đương với phím Alt (trên Windows). Thay vì bấm Alt+Tab thì bạn ấn Cmd+Tab.
Mở tệp tin bằng bàn phím
Để mở một tệp tin bất kỳ, bạn nhấn tổ hợp phím Cmd+O nếu muốn dùng bàn phím để mở tệp tin trên Macbook.
Phím Home/End (trên Windows) tương đương Command+phím điều hướng (OS X)
Phím Home trên Windows sẽ được thay thế bằng Cmd+phím trái và phím End sẽ được thay bằng Cmd+phím phải.
Phím Alt (trên Windows) tương đương với Option (trên OS X)
Phím Option thay thế cho phím Alt trên Windows, dùng để tạo ra các ký tự, biểu tượng đặc biệt. Bên cạnh đó, phím này còn có chức năng độc đáo khác như mở ra tùy chọn Save As khi bạn nhấn giữ phím này trong trình đơn File của nhiều ứng dụng phổ biến.
7 thủ thuật sử dụng macOS hiệu quả, tiện lợi
Tổ hợp phím Alt+F4 (Windows) tương đương với Command+W (OS X)
Nhấn tổ hợp phím Cmd+W trên máy Mac sẽ mang đến chức năng tương tự như Alt+F4 trên Windows, cho phép tắt đi một cửa sổ ứng dụng. Lưu ý là nếu muốn đóng hoàn toàn ứng dụng, bạn cần nhấn Cmd+Q thay vì Cmd+W.
Thoát ứng dụng khi bị treo
Một trong những biện pháp hữu hiệu nhất mỗi khi bạn đương đầu với tình trạng bị treo ứng dụng hay trình duyệt trên Windows đó là nhấn tổ hợp Ctrl+Alt+Del để mở ra Task Manager và End Task chúng. Đối với OS X, bạn có thể làm điều tương tự với tổ hợp CmD+Option+Esc.
Phím Print Screen (trên Windows) tương đương tổ hợp Cmd+Shift+3
Thay vì nhấn Print Screen trên hệ điều hành Windows để chụp màn hình thì trên MacBook, bạn lại nhấn Cmd+Shift+3 để thực hiện điều này.
Nhấn tổ hợp Cmd+Shift+4, bạn sẽ có thể chụp lại bất kỳ vùng nào trên màn hình
Phím Backspace (trên Windows) tương đương phím Delete (OS X)
Backspace là một trong những phím bấm phổ biến nhất, đặc biệt là với người dùng thường xuyên soạn thảo văn bản và lướt web trên Windows. Tuy nhiên khi sang OS X và muốn làm điều tương tự, bạn phải sử dụng phím Delete.
Phím Delete (trên Windows) tương đương tổ hợp Fn+Del hoặc Cmd+Del
Chúng ta cũng cần làm quen với tổ hợp Fn+Delete nếu muốn xóa đi ký tự phía bên phải của dấu nháy khi soạn thảo văn bản, và tổ hợp Cmd+Delete nếu muốn xóa đi một tệp tin (với chức năng tương đương với phím Delete trên Windows).
Trên đây, ShopDunk vừa giới thiệu đến bạn đọc một số lưu ý để bạn có thể chọn mua được một chiếc MacBook tốt cũng như một vài thủ thuật giúp bạn sử dụng nhanh chóng, phục vụ công việc tốt hơn. Hy vọng những chia sẻ của chúng tôi sẽ giúp ích được cho bạn. Cảm ơn bạn đã theo dõi cùng chúng tôi.
Để được tư vấn chi tiết hơn về các sản phẩm Apple mới nhất cùng loạt chương trình khuyến mại, bạn có thể liên hệ qua hotline 1900.6626 và website https://shopdunk.com/ hoặc ghé qua cửa hàng ShopDunk gần nhất để trải nghiệm và đưa ra đánh giá cho riêng mình nhé.